HP PageWide Enterprise Color MFP 780 Control Panel Install Guide - Page 15

อมต่

Page 15 highlights

SV Koppla i tillbehörets kablar (1), och anslut sedan de två anslutningarna (2). OBS: Endast tangentbordsmodeller: Anslut en FFC-kabel (3). Det här är en ZIF-anslutning (zero insertion force). Stäng låsklämman. Klämman kan lätt lossna och komma bort. Tips för att sätta tillbaka: När FFC-kabeln är fullt införd är den vita linjen på kabeln parallell med uttaget. TH 1 2 FFC 3 ZIF FFC FFC ZHTW 1 2 FFC 3 ZIF FFC FFC TR Aksesuar kablolarını takın (resim 1) ve ardından iki konektörü takın (resim 2). NOT: Sadece klavye modelleri: Bir FFC'yi (resim 3) takın. Bu konektör, sıfır kuvvet uygulama (ZIF) tipi bir konektördür. Kilitleme klipsini kapatın. Klips kolayce yerinden çıkar ve kaybolur. Yeniden takma ipucu: FFC tam yerine oturduğunda, FFC üzerindeki beyaz çizgi konektör gövdesiyle paralel olur. UK 1 2 FFC (3 FFC VI Lắp các cáp phụ kiện vào (chú thích 1), sau đó cắm hai đầu nối (chú thích 2). LƯU Ý: Chỉ dành cho các kiểu bàn phím: Cắm một FFC (chú thích 3). Đây là loại đầu nối có lực chèn bằng không (ZIF). Đóng kẹp khóa. Kẹp này dễ bị bật ra và rơi mất. Mẹo lắp đặt lại: Khi FFC vào hẳn vị trí, đường màu trắng trên FFC sẽ song song với thân đầu nối. .)2 1 AR .)3 F‫ ‏‬FC ZIF F‫ ‏‬FC F‫ ‏‬FC 15

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20

15
SV
Koppla i tillbehörets kablar (1), och anslut sedan de två
anslutningarna (2).
OBS
:
Endast tangentbordsmodeller
: Anslut en FFC-kabel (3).
Det här är en ZIF-anslutning (zero insertion force). Stäng
låsklämman. Klämman kan lätt lossna och komma bort.
Tips för att sätta tillbaka
: När FFC-kabeln är fullt införd är den
vita linjen på kabeln parallell med uttaget.
TH
ติดตั
งสายเคเบิลอุ
ปกรณ์
เสริ
ม (หมายเลข 1) แล้วต่
อขั
วต่
อทั
งสอง
(หมายเลข 2)
หมายเหตุ
:
รุ
นท ี
มี
แป้นพ ิ
มพ ์
เท่
านั
: เชื
อมต่
อ FFC หนึ
ง (หมายเลข 3)
ขั
วต่
อจะเป็ นชนิดไม่
ต้องใช้แรงในการติดตั
ง (ZIF) ปิดคลิปล็อค คลิปอาจ
กระเด็นหลุ
ดหายได้ง่
าย
เคล็
ดลับในการติ
ดตั
งกลับเข้
าที
: เมื
อใส่
FFC เข้าที
แล้ว เส้นสี
ขาวบน
FFC จะขนานกับตัวขั
วต่
ZHTW
安裝配件纜線(圖說文字1),然後接上兩個接頭(圖說文字2)。
附註
僅限配備鍵盤的機型
:連接一條 FFC(圖說文字 3)。
此接頭是零插力 (ZIF) 接頭。闔上鎖定固定夾。此固定夾很容
易取出並弄丟。
重新安裝秘訣
:當 FFC 完全安置妥當時,FFC 上的白線會與
接頭本體平行。
TR
Aksesuar kablolarını takın (resim 1) ve ardından iki konektörü takın
(resim 2).
NOT
:
Sadece klavye modelleri
: Bir FFC'yi (resim 3) takın.
Bu konektör, sıfır kuvvet uygulama (ZIF) tipi bir konektördür.
Kilitleme klipsini kapatın. Klips kolayce yerinden çıkar ve kaybolur.
Yeniden takma ipucu
: FFC tam yerine oturduğunda, FFC
üzerindeki beyaz çizgi konektör gövdesiyle paralel olur.
UK
Установіть кабелі додаткового приладдя (1) та під’єднайте два
з’єднувачі (2).
ПРИМІТКА
.
Лише в моделях із клавіатурою
. Під’єднайте один
кабель FFC (3).
Використовуваний з’єднувач має нульову натугу з’єднування.
Закрийте замок фіксатора. Будьте уважні. Фіксатор легко
знімається й може загубитися.
Підказка з повторного встановлення
. Коли кабель
FFC повністю ввійде в роз’єм, біла лінія на кабелі стане
паралельною корпусу з’єднувача.
VI
Lắp các cáp phụ kiện vào (chú thích 1), sau đó cắm hai đầu nối
(chú thích 2).
LƯU Ý
:
Chỉ dành cho các kiểu bàn phím
: Cắm một FFC (chú thích 3).
Đây là loại đầu nối có lực chèn bằng không (ZIF). Đóng kẹp khóa.
Kẹp này dễ bị bật ra và rơi mất.
Mẹo lắp đặt lại
: Khi FFC vào hẳn vị trí, đường màu trắng trên FFC
sẽ song song với thân đầu nối.
AR
.)2
Áµ
الت
( ÃÂÄ
وص
¹ ً
Å
ّ
وص
¹ )
1
Áµ
الت
(
حق
ĵ
واب¸ ال
Æ Ý
ّ
ث½
.)3
給(
ا
ً
´±
ا
²
FFC
: ص¸
فقط
¹
ي
º
ا
»¼
ل
³
½رز لو´ة
:
¿¾´ظة
н
ش
¹
ق
ÄÖ
. أ
)
ZIF
( ¸Ê
الس
˺
دخ
Ì
وص¸ ل
¹
بة
ºÍµ
وص¸ ب
µ
ذا ال
Î ´Ï
ُ
ي
ً
¹²´Ï¹ ¼ÂÉÂ
ولة ف
Ê
بس
н
ش
µ
ال
ÑÒ
´ يس
Ó .¸ÔÒ
ال
ãÂ
ب
ä
ا
ÑÚ
ل
º
¸ ف
¹°
ل
º
ا ب
ß
¼Ò
ست
¹
FFC
الـ
åæ
ا
ç
: إ
À
ي
Á
لتث
³ Â
عاد
à ¹
¶¼ي
º
وص¸.
µ
جسم ال
² º
ß
توازي
¹ å
كو
ÂÀ
FFC
ى الـ
Ä× è
الذ